Table of Contents
Đại lý Sài Gòn CMC cung cấp cát – đá – xi măng- gạch xây dựng giá rẻ tại Miền Nam. Với sự thành lập hoạt động lâu năm, chúng tôi luôn hiểu được sự trăn trở của khách hàng, cũng như là nắm bắt đặc tính từng loại vật tư xây dựng tốt nhất, xin gọi cho chúng tôi nếu bạn có thắc mắc: 086. 8666. 000 – 096. 9087. 087
Đại lý Sài Gòn CMC cung cấp cát – đá – xi măng- gạch xây dựng giá rẻ tại Miền Nam
Xây dựng hiện nay luôn tăng mạnh khiến cho nhu cầu cần nguồn vật liệu xây dựng cũng chuyển đổi theo. Biết được điều đó, nhà phân phối Sài Gòn CMC luôn hỗ trợ quý khách hết mình, dịch vụ tư vấn và báo giá hoạt động 24/24h. Qúy khách dễ dàng liên hệ cho chúng tôi qua hotline: 086. 8666. 000 – 096. 9087. 087
Tin liên quan: trọng lượng riêng của từng loại vật liệu xây dựng
Những vật liệu xây dựng bao gồm: cát xây tô, cát san lấp, cát vàng, cát đen, đá 0x4, đá 1×2, đá 4×6, đá 5×7, đá mi sàng, đá mi bụi, đá hộc, đá chẻ, xi măng xây dựng, gạch xây dựng, sắt thép các loại,…
Ngày hôm nay, công ty chúng tôi xin gửi báo giá vật tư cho quý khách hàng thao khảo thêm:
Chủng loại | ĐVT | Đơn giá |
---|---|---|
Cát xây tô | Khối | 380.000 |
Cát san lấp | Khối | 180.000 |
Cát bê tông vàng sỏi | Khối | 480.000 |
Cát đồng nai | Khối | 400.000 |
Cát bê tông tây ninh | Khối | 410.000 |
Đá 0x4 loại 1 | Khối | 320.000 |
Đá ox4 loại 2 | Khối | 300.000 |
Đá 1×2 đen | Khối | 295.000 |
Đá 1×2 xanh | Khối | 320.000 |
Đá 4×6 đen | Khối | 220.000 |
Đá 4×6 xanh | Khối | 440.000 |
Đá 5×7 đen | Khối | 250.000 |
Đá 5×7 xanh | Khối | 460.000 |
Đá hộc | Khối | 550.000 |
Đá đồng Nai | Khối | 320.000 |
Cát tây ninh | Khối | 430.000 |
Xi măng Hà Tiên | Bao | 91.000 |
Xi măng Thăng Long | Bao | 87.000 |
Xi măng insee sao mai | Bao | 89.000 |
Xi măng fico | Bao | 82.000 |
Xi măng cẩm phả | Bao | 77.000 |
Gạch Đạt Thành lỗ vuông | Viên | 1.150 |
Gạch Phước Thành lỗ tròn | Viên | 1.150 |
Gạch Phú Bình Lỗ Vuông | Viên | 1.070 |
Gạch Ngọc Dung lỗ tròn | Viên | 950 |
Phân loại vật tư xây dựng trên thị trường
Đá 5×7
Đá 5×7 có kích cỡ trung bình là từ 50 mm – 70 mm. Sản phẩm xây dựng này thường được tách ra từ các loại đá khác, dùng làm kè móng, cốt nền móng, …
Đá 4×6
Đá 4×6 là loại đá có kích thước 40 mm – 60 mm, làm đường, làm móng nhà xưởng, làm công trình …là được sử dụng chủ yếu
Đá 1×2
Đá 1×2 thuộc loại đá xây dựng với kích thước: 10 x 28 mm, 10 x 25 mm ( đá 1×2 bê tông), 10 x 22 mm, 10 x 16 mm,…
Đá xây dựng 1×2 thường dùng để đổ bê tông phục vụ cho các công trình nhà cao tầng, cầu cảng, hoặc đường quốc lộ, đường băng sân bay …
Đá mi sàng
Cỡ hạt của loại đá mi sàng là từ 5 mm đến 10 mm, có công dụng gần giống đá mi bụi
Dựa vào phương pháp sàng lọc, đá mi sàng được tách lọc ra từ đá mi bụi, hạt đều nhau không lẫn bụi nhỏ. Đá mi sàng thường có giá cao hơn đá mi bụi.
Đá mi bụi
Đá mi bụi hay còn gọi là mạt đá, khá nhỏ với kích thước dưới 5 mm, thường được lấy từ chỗ thải của các loại đá khác, thường dùng cho những công trình phụ như làm chân đế gạch bông, lót sàn, làm phụ gia cho công nghệ bê tông đúc ống cống hoặc thi công các công trình giao thông …
Đá 0x4
Đá 0x4 là một hỗn hợp đá mi bụi, chia thành 2 loại đá 0x4 loại 1 dùng cho cấp phối đá dăm loại 1 và đá 0x4 loại 2 dùng cho cấp phối đá dăm loại 2. Đây là loại đá xây dựng được dùng nhiều nhất trong các loại đá xây dựng hiện nay.
Đá chẻ
Đá chẻ là loại đá được chẻ từ một khối đá lớn (đá tự nhiên), có màu sắc đồng đều, có vân đá và dễ dàng dùng để ốp lát.
Cát vàng
Đây là loại vật tư hầu hết có mặt tại nhiều công trình hiện nay. Hạt cát thường có màu vàng. Kích cỡ luôn đa dạng, từ các loại nhỏ, cho tới trung bình và thậm chí là lớn.
Loại cát tương đối đa năng và hữu dụng. Sử dụng để thi công cho rất nhiều hạng mục công trình
Tuy nhiên, loại cát này được sử dụng để xây tường. Đặc biệt là tường tại các vị trí chịu lực cũng như để đổ bê tông. Thậm chí, đối với nhiều người có kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng.
Vữa trộn cát vàng còn thường được sử dụng để lát nền tại những khu vực có tính ẩm ướt, thường là tại tầng 1 tại các công trình. Tuy nhiên hạt cát vàng khá lớn nên bề mặt tường thường không nhẵn mịn.
Nếu dùng cát vàng để đổ bê tông, cần lưu ý tới những thành phần hóa học được quy định theo tiêu chuẩn cát xây dựng của loại cát này. Thêm vào đó, cỡ hạt khoảng từ 1.5 – 3mm, không bao gồm tạp chất.
Cát đen
Cát đen là hỗn hợp các loại cát mịn bóng có màu đen và một ít tính từ, được tìm thấy ở lớp bồi tích phù sa.
Khi sờ vào, cát đen thường có độ mịn cao. Đặc điểm của cát đen như hạt nhỏ, cát sạch, hạt đều nhau. Và màu hơi sẫm đến trắng xám nên thường được trộn cùng với xi măng. Để làm vữa trát bề mặt của công trình như tường trần, sàn… tạo độ phẳng và mịn.
Giá của cát đen thường rẻ hơn cát vàng nên được ứng dụng xây dựng nhiều
Cát lấp
Cát lấp, còn có tên gọi khác là cát san lấp, nó cũng là một dạng của cát đen. Nhưng kích thước của loại cát này thường không được đồng nhất và có lẫn nhiều tạp chất.
Điểm đặc trưng là cát có màu đen, và có giá thành rẻ hơn nhiều so với cát mịn. Cát lấp được dùng chủ yếu cho mục đích san lấp các hố, móng của các công trình xây dựng.
+ Xi măng MC25
Xi măng MC25 – Motar Cement 25, được rất nhiều nhà thầu và các công trình trên địa bàn tphcm sử dụng
Xi măng MC25 chứa các hạt có độ mịn cao, làm tăng độ dẻo và kết dính của vữa. Chúng cũng sẽ giúp hạn chế tình trạng vữa rơi vãi xuống khi thi công trát tường. Khả năng chống thấm của M25 rất tốt do kích thước hạt siêu mịn. Phân bố đều khiến kết cấu bề mặt ổn định.
Xi măng MC25 có khả năng giữ nước siêu tốt, có thể hạn chế được các vết rạn, nứt chân chim, nứt lớn trên bề mặt sau này. Thời gian kết đông cũng rất phù hợp với tiến độ thi công.
Công thức trộn vữa trát tường với xi măng MC25 phổ biến nhất là: 1 xi măng + 5 Cát + Nước.
+ Xi măng PCB30
Xi măng PCB30 được dùng chủ yếu trong các hạng mục xây dựng dân dụng và các toà nhà cao tầng. Khả năng ứng dụng của chúng tương đối linh hoạt. Vừa có thể dùng trong công đoạn trát tường. Vừa có thể sử dụng làm bê tông trong các công trình nhà cao tầng.
Xi măng PCB30 có màu xanh, xám đen. Độ mịn cao giúp tăng độ dẻo cùng khả năng kết dính của vữa trát tường.
Kích thước gạch Miền Bắc
Gạch đặc A1
Thông số | Giá trị |
Kích thước | 205 x 95 x 55 (mm) |
Biên độ: | ± 3 mm |
Độ rỗng: | 0% |
Cường độ chịu nén: | ≥ 7.5 N/mm2 |
Độ hút nước: | <= 10% |
Định mức 1m² xây tường 100: | 70 viên |
Định mức1m² xây tường 200: | 140 viên |
Trọng lượng: | 2.1 kg/viên |
Gạch đặc 105
Thông số | Giá trị |
Kích thước | 220 x 105 x 65 (mm) |
Biên độ: | ± 3 mm |
Độ rỗng: | 0% |
Cường độ chịu nén: | ≥ 7.5 N/mm2 |
Độ hút nước: | <= 10% |
Định mức 1m² xây tường 100: | 60 viên |
Định mức1m² xây tường 200: | 120 viên |
Trọng lượng: | 2.3 kg/viên |
Gạch đặc 150
Thông số | Giá trị |
Kích thước | 210 x 150 x 55 (mm) |
Biên độ: | ± 3 mm |
Độ rỗng: | 0% |
Cường độ chịu nén: | ≥ 7.5 N/mm2 |
Độ hút nước: | <= 10% |
Định mức 1m² xây tường 100: | 60 viên |
Định mức1m² xây tường 200: | 120 viên |
Trọng lượng: | 3.51 kg/viên |
Kích thước gạch Miền Nam
Theo tiêu chuẩn: TCVN1451-1998 quy định về gạch đặc đất nung thì gạch thẻ đặc V1, V2,V3 được sản xuất theo thông số sau:
Gạch thẻ đặc V1
Thông số | Giá trị |
Kích thước | 190x85x50 mm |
Biên độ: | ± 3 mm |
Độ rỗng: | 0.5% |
Cường độ chịu nén: | ≥ 79 N/mm2 |
Độ hút nước: | <= 10% |
Trọng lượng: | 1.5 kg/viên |
Gạch thẻ đặc V2
Trọng lượng: 2.3 kg/viên
Thông số | Giá trị |
Kích thước | 170x85x50 mm |
Biên độ: | ± 3 mm |
Độ rỗng: | 0% |
Cường độ chịu nén: | ≥ 79 N/mm2 |
Độ hút nước: | <= 8% |
Trọng lượng: | 1.35 kg/viên |
Gạch thẻ đặc V3
Thông số | Giá trị |
Kích thước | 195x90x55 mm |
Biên độ: | ± 3 mm |
Độ rỗng: | 0.5% |
Cường độ chịu nén: | ≥ 79 N/mm2 |
Độ hút nước: | <= 10% |
Trọng lượng: | 3.51 kg/viên |
Trọng lượng: | 1.8 kg/viên |