Đá xây dựng và những tiêu chuẩn để chọn lựa hợp lý sẽ giúp công trình đạt được độ bền vững như mong muốn qua từng năm tháng. Phân phối đa dạng tại công ty VLXD Hoàng Cát: đá chẻ, đá hộc, đá đen, đá 0x4, đá 1×2, đá 2×4, đá 4×6,.. mẫu mã phong phú, có thể thi công xây dựng cho bất kì hạng mục nào, số điện thoại để liên hệ: 086.8666.000 – 078.666.8080
Nội dung chính:
Đá xây dựng và những tiêu chuẩn để chọn lựa hợp lý
-
Yêu cầu về kĩ thuật
1.1. Theo số lượng đập vỡ
Thành phần của đá xây dựng phải chứa các hạt đập vỡ với số lượng không nhỏ hơn 80% theo khối lượng.
Chú thích: Hạt đập vỡ là hạt mà diện tích mặt vỡ của nó lớn hơn một nửa tổng diện tích bề mặt của hạt vỡ đó.
1.2. Tùy theo độ lớn của hạt
Phân chia cỡ hạt của đá xây dựng như sau:
+ Từ 5 đến 10 mm
+ Lớn hơn 10 đến 20 mm
+ Lớn hơn 20 đến 40 mm
+ Lớn hơn 40 đến 70 m
Tin liên quan: Cung ứng tôn lạnh xây dựng không giới hạn số lượng, giá tôn xây dựng
1.3 Chỉ tiêu độ bền
Dùng cho bê tông: độ nén đập trong xi lanh:
Dùng cho xây dựng đường ô tô: độ nén đập trong xi lanh, độ mài mòn trong tang quay.
1.4 Tùy theo độ nén đập trong xi lanh
Bảng 1
Mác của đá dăm | Độ nén đập ở trạng thái bão hoà nước, % | ||
Đá trầm tích | Đá phún xuất xâm nhập và đá biến chất | Đá phún xuất phun trào | |
1400 | – | Đến 12 | Đến 9 |
1200 | Đếm 11 | ” 12 ” 16 | ” 9 ” 11 |
1000 | ”11 ” 13 | ” 16 ” 20 | ” 11 ” 13 |
800 | ”13 ” 15 | ” 20 ” 25 | ” 13 ” 15 |
600 | ”15 ” 20 | ” 25 ” 34 | ” 15 ” 20 |
400 | ”20 ” 28 | – | – |
300 | ”28 ” 38 | – | – |
200 | ”32 ” 54 | – | – |
1.5 Độ nén đập trong xi lanh dành cho bê tông mác khác nhau
Bảng 2
Mác bê tông | Độ nén đập ở trạng thái bão hoà nước, không lớn hơn,% | |
Sỏi | Sỏi dăm | |
400 và cao hơn
|
8 | 10 |
300 ”
|
12 | 14 |
200 và thấp hơn | 16 | 18 |
1.6 Theo độ mài mòn
Bảng 3
Mác của đá dăm, sỏi và sỏi dăm | Độ mài mòn, % | ||
Đá trầm tích cacbônat | Đá phún xuất biến chất và các đá trầm tích khác | Sỏi sỏi dăm | |
Mn – và | Đến 30 | Đến 25 | Đến 20 |
Mn – II | Lớn hơn 30 đến 40 | Lớn hơn 25 đến 35 | Lớn hơn 20 đến 30 |
Mn – III | ” 40 ” 50 | ” 35 ” 45 | ” 30 ” 45 |
Mn – IV | ” 50 ” 60 | ” 45 ” 55 | ” 45 ” 55 |
1.7 Theo độ chống va đạp
Bảng 4
Mác đá dăm, sỏi và đá dăm | Độ chống va đập trên máy thử va đập ” II.M “ |
Vd 40 | Từ 40 đến 49 |
Vd 50 | Từ 49 đến 74 |
Vd 75 | Từ 75 và cao hơn |
Định nghĩa về đá xây dựng?
Đá là một loại khoáng vật có lịch sử hình thành riêng biệt. Các nhà khoa học đã phân tách ra nhiều nhóm đá khác nhau như đá mắc ma, đá trầm tích, đá biến chất,…Tất cả đều có xuất xứ từ môi trường tự nhiên
Đã từ rất lâu đời, con người sử dụng đá như một loại nguyên vật liệu trong việc xây dựng. Tạo thành các công trình hết sức kiên cố và chắc chắn. Hiện nay, nhờ có khoa học công nghệ phát triển, đá là một trong những nguyên vật liệu không thể thiếu. Phải nói đến là các công trình về xây dựng.
Phân loại phổ biến cho những dạng đá xây dựng hiện nay?
Đá xây dựng ( hay đá dăm ) được phân loại cơ bản gồm có: đá 1×2, 3×4, 4×6…., sử dụng phối hợp với các nguyên liệu khác để làm tăng tính bền cho khối bê tông. Đá sử dụng cho bê tông hiện nay thường là:
Đá xây dựng 1×2: sử dụng trong hỗn hợp bê tông
Đá xây dựng 3 x 4: có thể sử dụng để đổ sàn bê tông, nền mặt đường, khu vực cầu cảng,…
Đá xây dựng 4×6: sử dụng để làm lớp bê tông lót. Giúp chống mất nước xi măng của lớp bê tông trên, chống các xâm hại bên ngoài để bảo vệ lớp bê tông móng.
Đá mi sàng: Dùng để làm gạch block, gạch táp lô, làm tấm đan bê tông, rải nền đường, nền nhà, san lấp mặt bằng các công trình xây dựng.
Đá mi bụi: Được sử dụng để làm tấm đan bê tông, rải nền đường, san lấp các công trình…
Quan sát & tìm hiểu những đặc điểm sau đây để chọn lựa đá xây dựng kĩ hơn
Qúy khách nên tham khảo những lưu ý sau đây để chọn lựa đá xây dựng tốt nhất:
- Bụi, bùn, hay sét trong đá xây dựng mà có hàm lượng lớn sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng tới chất lượng của vữa hay bê tông. Hiện nay, chúng tôi khuyến khích công trình nên dùng đá có ít tạp chất và sạch. Trước khi đưa đá vào sử dụng, cần loại bỏ hết tạp chất, bụi bẩn. Để đảm bảo chất lượng bê tông tốt nhất.
- Đá phải chứa ít hạt thoi, dẹt. Hạt thoi và hạt dẹt là những hạt có kích thước lớn nhất vượt quá 3 lần kích thước nhỏ nhất. Các hạt này chịu lực kém, dễ gãy vỡ. Nên sẽ ảnh hưởng xấu đến khả năng chịu lực của bê tông. Vì vậy phải khống chế không vượt quá 15% khối lượng.
- Đá dùng cho bê tông thường, độ hút nước không được lớn hơn 10%. Đá dùng cho bê tông thủy công, độ hút nước không lớn hơn 5%. Đá dùng cho bê tông cốt thép, độ hút nước không lớn hơn 3%.
- Bạn có biết gạch 6 lỗ bao nhiêu tiền 1 viên?
- Quy trình sản xuất thép chế tạo từ quặng sắt
- Đá 1×2 Là Gì ? Giá Đá 1×2 Bao Nhiêu Tiền 1 Khối ?
- Triển khai dịch vụ xà bần đổ nền chỉ với 100k/ khối
- Dịch vụ cung cấp cát đá đóng bao giá rẻ tại Quận 10
- Giá 1m3 đá 0x4 bao nhiêu ? Địa chỉ cung cấp đá 0x4 gần nhất
- Đơn vị công ty, đại lý cung cấp đá xây dựng giá rẻ với đội ngũ bốc xếp hùng hậu
- Báo giá tôn 5 sóng Đông Á tại Quận 10
- Đơn vị công ty, đại lý cung cấp cát xây dựng uy tín