Xà gồ thép có những ưu điểm như thế nào trong xây dựng? Phân loại & ứng dụng xà gồ trong thi công công trình ra sao? Đâu là nơi phân phối nguồn vật liệu chất lượng, giá rẻ nhất tại TPHCM?
Trong những kết cấu nhà ở, nhà xưởng, nhà máy sản xuất công nghiệp, thì người ta hay sử dụng xà gồ thép để nâng đỡ tấm tường và tấm mái, kèo thép, làm khung cho các công trình nhà,….Vì giá thành rẻ nên chúng luôn được mọi nhà thầu quan tâm và sử dụng. Hiện quy cách xà gồ thép đa dạng tại kho VLXD Hoàng Cát
Nội dung chính:
Hiện nay có mấy loại xà gồ thép?
Trên thị trường phân loại ra những dạng sau đây:
Xà gồ hình chữ C
Hình dạng loại này giống với chữ C, từ nguyên liệu thép cán nóng, cán nguội hoặc thép mạ kẽm nhúng nóng để sản xuất, áp dụng theo những tiêu chuẩn từ Nhật Bản và Châu Âu. Do đó, chúng luôn giữ vững độ bền chắc, độ võng trong phạm vi cho phép nhất định. Kích thước của những loại xà gồ C phong phú như: 80, 100, 125, 150, 180, 200, 250, 300, chiều dày từ 1.5mm đến 3mm.
Xà gồ hình chữ Z
Sản phẩm này ra đời dựa vào khuôn hình chữ Z, sử dụng nguyên liệu là những loại thép cao cấp nhất. Độ bền chắc đảm bảo tuyệt đối, với những kích thước đa dạng như: 105, 150, 175, 200, 250, 300, chiều dày từ 1.5 mm đến 3mm, nâng cao tính thẩm mỹ cùng độ chịu được tác động trọng lực lớn.
Xà gồ thép đen
Sử dụng hoàn toàn 100% nguyên liệu là thép cao cấp để tạo nên xà gồ thép đen. Trải qua các bước cơ bản của quá trình cán nóng thép theo tiêu chuẩn công nghệ tiên tiến, hiện đại, với chất lượng cao. Ưu điểm lớn nhất của chúng là nhẹ, chắc và bền, không bị võng, uốn cong khi tác động mạnh. Chống cháy cao và chống mối mọt, sử dụng không gây ô nhiễm cho môi trường
Tin liên quan: Tìm hiểu 1m sắt 6 bằng bao nhiêu kg?
Xà gồ thép mạ kẽm
Xà gồ thép mạ kẽm là vật liệu được sản xuất từ loại thép đã qua mạ kẽm nhúng nóng. Tạo nên sản phẩm xà gồ có độ bền chắc, chịu lực cao, chống mối mọt và oxi hóa trong các môi trường khắc nghiệt. Thi công lắp đặt trở nên đơn giản và thuận tiện hơn, có tính thẩm mỹ cao và rất thân thiện với môi trường. Đây cũng là loại xà gồ được rất nhiều khách hàng quan tâm
Xà gồ xây dựng có công dụng chính là gì?
– Là vật tư để làm khung cho nhà xưởng, làm đòn thép hay các công trình dân dụng kèo thép cho nhà kho,…
– Ngoài ra chúng còn được dùng làm nhà khung, làm mái…hay dùng để trang trí chi tiết nội thất
Ưu điểm của xà gồ trong xây dựng
– Xà gồ không bắt lửa.
– Xà gồ các loại nhìn chung có phí rẻ hơn so với sắt thép
– Sử dụng lâu, xà gồ không bị vênh, cong, oằn hay vặn xoắn.
– Trọng lượng khá nhẹ & bền chắc
– Xà gồ không gây hại đến môi trường
– Xà gồ không mục, không rỉ sét, chống mối mọt, côn trùng 100%.
Bảng báo giá xà gồ năm 2020 tại VLXD Hoàng Cát
GIÁ XÀ GỒ THÉP CHỮ C
(Lỗ đột 14 x 25 & 16 x 30 & 18 x 30)
QUI CÁCH | 1,5ly | 1,8ly | 2,0ly | 2,4ly
Cạnh đủ |
Xà gồ C (80 x 40) | 43.000 | 48.800 | 52.500 | |
Xà gồ C (100 x 50) | 51.000 | 58.500 | 63.500 | 79.000 |
Xà gồ C (125 x 50) | 55.500 | 64.500 | 70.000 | 87.000 |
Xà gồ C (150 x 50) | 62.000 | 71.000 | 77.500 | 96.000 |
Xà gồ C (150 x 65) | 72.000 | 83.500 | 91.500 | 107.500 |
Xà gồ C (180 x 50) | 68.000 | 78.500 | 86.500 | 107.500 |
Xà gồ C (180 x 65) | 77.500 | 89.500 | 98.500 | 119.500 |
Xà gồ C (200 x 50) | 72.000 | 83.500 | 91.500 | 112.000 |
Xà gồ C (200 x 65) | 82.000 | 95.000 | 99.000 | 122.000 |
Xà gồ C (250 x 50) | 99.000 | 107.000 | 129.000 | |
Xà gồ C (250 x 65) | 112.500 | 136.000 | ||
Xà gồ C (400 x 150) | Điện thoại | Điện thoại |
- Tâm lỗ đột từ 40 đến 350. Lỗ đột đơn, đột đôi, hai cạnh bên theo mọi yêu cầu. . .
- Độ rộng gân thay đổi theo yêu cầu.
XÀ GỒ THÉP CHỮ Z KẼM CẠNH ĐỦ CẮT THEO Ý MUỐN
QUI CÁCH Z | 1,5ly | 1,8ly | 2,0ly | 2,4 ly |
Xà gồ Z (125 x 52 x 58) | 62.000 | 71.000 | 77.500 | 96.000 |
Z (125 x 55 x 55) | 62.000 | 71.000 | 77.500 | 96.000 |
Z (150 x 52 x 58) | 68.000 | 78.500 | 86.500 | 107.500 |
Z (150 x 55 x 55) | 68.000 | 78.500 | 86.500 | 107.500 |
Z (150 x 62 x 68) | 72.000 | 83.500 | 91.500 | 109.000 |
Z (150 x 65 x 65) | 72.000 | 83.500 | 91.500 | 109.000 |
Z (180 x 62 x 68) | 77.500 | 89.500 | 98.500 | 109.500 |
Z (180 x 65 x 65) | 77.500 | 89.500 | 98.500 | 109.500 |
Z (180 x 72 x 78) | 82.000 | 95.000 | 104.000 | 122.000 |
Z (180 x 75 x 75) | 82.000 | 95.000 | 104.000 | 122.000 |
Z (200 x 62 x 68) | 82.000 | 95.000 | 104.000 | 122.000 |
Z (200 x 65 x 65) | 82.000 | 95.000 | 104.000 | 122.000 |
Z (200 x 72 x 78) | 101.000 | 105.000 | 129.000 | |
Z (200 x 75 x 75) | 101.000 | 105.000 | 129.000 | |
Z (250 x 62 x 68) | 109.500 | 136.000 | ||
Z (400x 150 x 150) |
Dung sai trọng lượng ±5%. Nếu ngoài phạm vi trên công ty chấp nhận cho trả hàng hoặc giảm giá. Hàng trả lại phải còn nguyên như lúc nhận (không cắt, không sơn, không sét).